Máng cáp tiếng Anh là gì "trunking" hoặc "solid bottom cable tray", là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây, cáp điện (có bọc cách điện). Đôi khi máng cáp còn dùng để đỡ các đường ống nhằm tăng tính thẩm mỹ.
Ngày đăng: 17-03-2020
1,181 lượt xem
Máng cáp tiếng Anh là gì "trunking" hoặc "solid bottom cable tray", là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây, cáp điện (có bọc cách điện). Đôi khi máng cáp còn dùng để đỡ các đường ống nhằm tăng tính thẩm mỹ.
Hệ thống máng cáp được dùng trong hệ thống dây, cáp điện trong các tòa nhà, xưởng sản xuất, chung cư...
Hệ thống máng cáp dùng để lắp đặt và bảo vệ các loại dây cáp phân phối điện hoặc dây cáp tín hiệu truyền thông.
Hệ thống máng cáp áp dụng cho việc quản lý cáp trong xây dựng thương mại và công nghiệp. Chúng đặc biệt hữu ích trong trường hợp thay đổi một hệ thống dây điện, vì dây cáp mới có thể được cài đặt bằng cách đặt chúng trong máng cáp thay vì lắp đặt thông qua một đường ống. Hệ thống máng cáp trong công trình là hệ thống gồm máng cáp và các phụ kiện của máng cáp như chuyển hướng chữ L máng cáp, chuyển hướng chữ T máng cáp, giá đở máng cáp, bộ nối máng cáp, nắp đậy máng cáp và ti treo máng cáp.
Máng cáp tiếng Anh là gì?
Vật liệu thường dùng làm máng cáp bao gồm: Thép sơn tĩnh điện, thép tấm mạ kẽm, thép mạ kẽm nhúng nóng, thép không rỉ (Inox), hợp kim nhôm hoặc composite.
Kích thước máng cáp tiếng anh là gì :
- Chiều rộng phổ biến: 50 ÷ 600mm
- Chiều cao phổ biến: 40 ÷ 200mm
- Chiều dài phổ biến: 2440mm, 2500mm hoặc 3000mm
- Độ dày vật liệu phổ biến: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm và 2.5mm.
=>> Công ty Cổ Phần Tedco Việt Nam là một trong những nhà thầu điện hàng đầu trong lĩnh vực thi công và lắp đặt thang máng cáp.
Màu sắc phổ biến máng cáp tiếng anh là gì: Trắng, kem, xám, cam hoặc màu của vật liệu
Tên sản phẩm |
Mã sản phẩm |
Chiều cao H (mm) |
Chiều ngang W (mm) |
Độ dày T (mm) |
Máng cáp40x60 |
MC40x60 |
40 |
60 |
0.8 - 1.0 - 1.2 - 1.5 |
Máng cáp 50x50 |
MC50x50 |
50 |
50 |
0.8 - 1.0 - 1.2 - 1.5 |
Máng cáp 50x75 |
MC50x75 |
50 |
75 |
0.8 - 1.0 - 1.2 - 1.5 |
Máng cáp 50x100 |
MC50x100 |
50 |
100 |
0.8 - 1.0 - 1.2 - 1.5 |
Máng cáp 50x150 |
MC50x150 |
50 |
150 |
0.8 - 1.0 - 1.2 - 1.5 |
Máng cáp 50x200 |
MC50x200 |
50 |
200 |
0.8 - 1.0 - 1.2 - 1.5 |
Máng cáp 50x250 |
MC50x250 |
50 |
250 |
1.0 - 1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 50x300 |
MC50x300 |
50 |
300 |
1.0 - 1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 75x100 |
MC75x100 |
75 |
100 |
0.8 - 1.0 - 1.2 - 1.5 |
Máng cáp 75x150 |
MC75x150 |
75 |
150 |
0.8 - 1.0 - 1.2 - 1.5 |
Máng cáp 75x200 |
MC75x200 |
75 |
200 |
1.0 - 1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 75x250 |
MC75x250 |
75 |
250 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 75x300 |
MC75x300 |
75 |
300 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 75x400 |
MC75x400 |
75 |
400 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 100x100 |
MC100x100 |
100 |
100 |
1.0 - 1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 100x150 |
MC100x150 |
100 |
150 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 100x200 |
MC100x200 |
100 |
200 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 100x250 |
MC100x250 |
100 |
250 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 100x300 |
MC100x300 |
100 |
300 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 100x400 |
MC100x400 |
100 |
400 |
1.5 - 2.0 |
Máng cáp 100x500 |
MC100x500 |
100 |
500 |
1.5 - 2.0 |
Máng cáp 150x150 |
MC150x150 |
150 |
150 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 150x200 |
MC150x200 |
150 |
200 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 150x300 |
MC150x300 |
150 |
300 |
1.2 - 1.5 - 2.0 |
Máng cáp 150x400 |
MC150x400 |
150 |
400 |
1.5 - 2.0 |
Máng cáp 150x500 |
MC150x500 |
150 |
500 |
1.5 - 2.0 |
Máng cáp 150x600 |
MC150x600 |
150 |
600 |
2.0 |
Máng cáp 200x400 |
MC200x400 |
200 |
400 |
2.0 |
Máng cáp 200x500 |
MC200x500 |
200 |
500 |
2.0 |
Máng cáp 200x600 |
MC200x600 |
200 |
600 |
2.0 |
Các dạng lỗ nối máng cáp tiếng anh là gì.
- Lỗ nối dạng 1 (mặc định)
- Lỗ nối dạng 2 (theo yêu cầu)
- Lỗ nối dạng 3 (theo yêu cầu).
=>> Xem thêm: Những thông tin cần biết về hệ thống thông gió
Các loại co máng cáp và thiết bị đi kèm
- Co ngang máng cáp hay còn gọi là co L (co L máng cáp tiếng Anh là gì horizontal bend/elbow) dùng để chuyển hướng hệ thống máng theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng.
Các loại co máng cáp và thiết bị đi kèm
- Nắp đậy co ngang máng cáp
- Co lơi máng cáp (tên tiếng Anh là horizontal 30, 45, 60 bend/elbow) dùng để chuyển hướng hệ thống máng theo hướng lệch 30 độ, 45 độ, 60 độ (hoặc các góc khác theo yêu cầu) trên cùng một mặt phẳng.
Nắp đậy co lơi máng cáp
- Tê máng cáp hay còn gọi là ngã ba (tê máng cáp tiếng anh là gì? Đó là horizontal tee) dùng để chia hệ thống máng thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng.
- Nắp đậy tê máng cáp
- Thập máng cáp hay còn gọi là ngã tư (thập máng cáp tiếng là gì horizontal cross) dùng để chia hệ thống máng thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng.
- Nắp đậy thập máng cáp
- Co lên máng cáp hay còn gọi là co trong, co bụng (co máng cáp tiếng Anh là gì? Là inside riser/bend/elbow) dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên trên.
=>> Xem thêm: TRẠM BIẾN ÁP TIẾNG ANH LÀ GÌ?
- Nắp đậy co lên máng cáp
Nhà thầu TEDCO cung cấp các loại máng cáp chất lượng hợp quy chuẩn xây dựng. Quý khách có nhu cầu tư vấn sản phẫm máng cáp, thang cáp vui lòng liên hệ với TEDCO để được tư vấn.
Đặc biệt TEDCO chuyên sản xuất máng cáp inox và máng cáp nhôm phục vụ cho các công trình đòi hỏi khả năng chống ăn mòn cao, nguyên liệu được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản, Malaysia, Tây Ban Nha hoặc Đức, có C/O, C/Q đầy đủ.
Chúng tôi cam kết với khách hàng về chất lượng, tuyệt đối không sử dụng các các thép cứng, kém chất lượng để sản xuất và đảo bảo 100% về độ dày vật liệu.
Các sản phẩm thang máng cáp không chỉ sản xuất theo chuẩn của TEDCO, chungd tôi còn nhận sản xuất theo catalogue của khách hàng hoặc mẫu mà khách hàng sẵn có.
Video Dự Án Công ty Cơ Điện Tedco
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Hotline: 090.799.5936 (Mr. Hải)
Công ty Cổ Phần TEDCO Việt Nam
Địa chỉ: 18 Đường số 2, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. HCM
Nhà Xưởng: 57/5 Tô Vĩnh Diện, P.Đông Hòa , TX. Dĩ An , T.Bình Dương.
Điện Thoại: 0274.246.1550
Website: www.tedco.com.vn | www.nhathaudien.vn | www.mangcap.vn
Gửi bình luận của bạn